Thẻ giá điện tử 4,3 inch
Là cầu nối của bán lẻ mới, vai trò của Thẻ giá điện tử là hiển thị giá hàng hóa, tên hàng hóa, thông tin khuyến mại, v.v. một cách linh hoạt trên kệ siêu thị.
Price E-tags cũng hỗ trợ điều khiển từ xa và trụ sở chính có thể thực hiện quản lý giá thống nhất cho các mặt hàng của chuỗi chi nhánh thông qua mạng lưới.
Price E-tags tích hợp các chức năng thay đổi giá hàng hóa, khuyến mãi sự kiện, kiểm kê hàng tồn kho, nhắc nhở lấy hàng, nhắc nhở hết hàng, mở cửa hàng trực tuyến. Đây sẽ là xu hướng mới cho các giải pháp bán lẻ thông minh.
Hiển thị sản phẩm cho thẻ giá điện tử 4,3 inch

Thông số kỹ thuật cho Thẻ giá điện tử 4,3 inch
Người mẫu | HLET0430-4C | |||
Các thông số cơ bản | Phác thảo | 129,5mm (Cao) ×42,3mm (Dài) ×12,28mm (Sâu) | ||
Màu sắc | Trắng | |||
Cân nặng | 56g | |||
Màn hình màu | Đen/Trắng/Đỏ | |||
Kích thước hiển thị | 4,3 inch | |||
Độ phân giải màn hình | 522(Cao)×152(Dài) | |||
DPI | 125 | |||
Khu vực hoạt động | 105,44mm (Cao) × 30,7mm (Dài) | |||
Góc nhìn | >170° | |||
Ắc quy | CR2450*3 | |||
Tuổi thọ pin | Làm mới 4 lần một ngày, không ít hơn 5 năm | |||
Nhiệt độ hoạt động | 0~40℃ | |||
Nhiệt độ lưu trữ | 0~40℃ | |||
Độ ẩm hoạt động | 45%~70%RH | |||
Cấp độ chống thấm nước | IP65 | |||
Thông số giao tiếp | Tần suất giao tiếp | 2,4G | ||
Giao thức truyền thông | Riêng tư | |||
Chế độ giao tiếp | AP | |||
Khoảng cách truyền thông | Trong vòng 30m (khoảng cách mở: 50m) | |||
Các tham số chức năng | Hiển thị dữ liệu | Bất kỳ ngôn ngữ, văn bản, hình ảnh, biểu tượng và thông tin hiển thị khác | ||
Phát hiện nhiệt độ | Hỗ trợ chức năng lấy mẫu nhiệt độ, có thể được hệ thống đọc | |||
Phát hiện số lượng điện | Hỗ trợ chức năng lấy mẫu công suất, có thể được hệ thống đọc | |||
Đèn LED | Đỏ, Xanh lá cây và Xanh lam, có thể hiển thị 7 màu | |||
Trang bộ nhớ đệm | 8 trang |
Giải pháp cho thẻ giá điện tử

Trường hợp khách hàng cho thẻ giá điện tử
Thẻ giá điện tử được sử dụng rộng rãi trong các lĩnh vực bán lẻ, chẳng hạn như chuỗi cửa hàng tiện lợi, cửa hàng thực phẩm tươi sống, cửa hàng điện tử 3C, cửa hàng quần áo, cửa hàng nội thất, hiệu thuốc, cửa hàng mẹ và bé, v.v.

Câu hỏi thường gặp về Giá E-tag
1. Ưu điểm và tính năng của Price E-tag là gì?
• Hiệu quả cao hơn
Thẻ giá điện tử sử dụng công nghệ truyền thông 2.4G, có tốc độ truyền nhanh, khả năng chống nhiễu mạnh và khoảng cách truyền xa, v.v.
•Tiêu thụ điện năng thấp hơn
Price E-tags sử dụng giấy điện tử có độ phân giải và độ tương phản cao, gần như không bị mất điện khi hoạt động tĩnh, giúp kéo dài tuổi thọ pin.
•Quản lý đa thiết bị đầu cuối
Máy tính và thiết bị đầu cuối di động có thể quản lý hệ thống nền một cách linh hoạt cùng lúc, thao tác nhanh chóng, linh hoạt và thuận tiện.
•Thay đổi giá đơn giản
Hệ thống thay đổi giá rất đơn giản và dễ vận hành, có thể theo dõi thay đổi giá hàng ngày bằng csv.
•Bảo mật dữ liệu
Mỗi thẻ giá điện tử có một số ID duy nhất, một hệ thống mã hóa bảo mật dữ liệu duy nhất và quá trình mã hóa để kết nối và truyền tải nhằm đảm bảo an toàn dữ liệu.
2. Màn hình của Price E-tags có thể hiển thị những nội dung gì?
Màn hình của Price E-tags là màn hình e-ink có thể ghi lại. Bạn có thể tùy chỉnh nội dung hiển thị trên màn hình thông qua phần mềm quản lý nền. Ngoài việc hiển thị giá cả hàng hóa, nó còn có thể hiển thị văn bản, hình ảnh, mã vạch, mã QR, bất kỳ ký hiệu nào, v.v. Price E-tags cũng hỗ trợ hiển thị bằng bất kỳ ngôn ngữ nào, chẳng hạn như tiếng Anh, tiếng Pháp, tiếng Nhật, v.v.
3. Phương pháp lắp đặt Price E-tag là gì?
Thẻ điện tử Price có nhiều phương pháp lắp đặt khác nhau. Tùy theo mục đích sử dụng, thẻ điện tử Price có thể được lắp đặt bằng thanh trượt, kẹp, trụ vào đá, móc treo hình chữ T, giá trưng bày, v.v. Việc tháo lắp rất thuận tiện.
4. Giá của thẻ điện tử Price E-tag có đắt không?
Chi phí là vấn đề được các nhà bán lẻ quan tâm nhất. Mặc dù khoản đầu tư ngắn hạn cho việc sử dụng Price E-tag có vẻ lớn, nhưng thực chất đây chỉ là khoản đầu tư một lần. Việc vận hành thuận tiện giúp giảm thiểu chi phí nhân công, và về cơ bản không cần đầu tư thêm cho giai đoạn sau. Về lâu dài, tổng chi phí sẽ thấp.
Mặc dù giá giấy có vẻ rẻ nhưng lại đòi hỏi rất nhiều nhân công và giấy, nhưng chi phí tăng dần theo thời gian, chi phí ẩn rất lớn và chi phí nhân công sẽ ngày càng cao hơn trong tương lai!
5. Phạm vi phủ sóng của trạm gốc ESL là bao nhiêu? Công nghệ truyền dẫn là gì?
Trạm gốc ESL có bán kính phủ sóng hơn 20 mét. Khu vực rộng lớn cần nhiều trạm gốc hơn. Công nghệ truyền dẫn là 2.4G mới nhất.

6. Toàn bộ hệ thống Price E-tags bao gồm những gì?
Một bộ hệ thống Price E-tag hoàn chỉnh bao gồm năm phần: nhãn kệ điện tử, trạm gốc, phần mềm quản lý ESL, PDA cầm tay thông minh và các phụ kiện lắp đặt.
•Nhãn kệ điện tử: 1,54”, 2,13”, 2,13” cho thực phẩm đông lạnh, 2,66”, 2,9”, 3,5”, 4,2”, 4,2” phiên bản chống nước, 4,3”, 5,8”, 7,2”, 12,5”. Màn hình E-ink màu trắng-đen-đỏ, có thể thay pin.
•Trạm gốc: “Cầu nối” giao tiếp giữa nhãn kệ điện tử và máy chủ của bạn.
• Phần mềm quản lý ESL: Quản lý hệ thống thẻ giá điện tử, điều chỉnh giá tại chỗ hoặc từ xa.
• PDA cầm tay thông minh: Đóng nhãn hàng hóa và nhãn kệ điện tử một cách hiệu quả.
• Phụ kiện lắp đặt: Dùng để gắn nhãn kệ điện tử ở nhiều vị trí khác nhau.
Vui lòng nhấp vào hình ảnh bên dưới để biết tất cả các kích thước của Thẻ giá điện tử.